Lưu ý khi viết tiểu luận:
1.
Phân tích đề: thì của đề ( htht), đối tượng (people,or you),và yêu cầu đề (discuss/
argree/disagree/explain)…
2.
Lập dàn ý( outline) : có
mấy ý lớn( 3 ý lớn) – ý con (6 ý) – nêu
ví du.
3.
Chú ý logic lập luận: câu
trước và câu sau có quan hệ gì, nối từ gì
4.
Chú ý số ít /số nhiều: danh từ số nhiều thì động từ
không có “s” và ngược lại
5.
Dấu chấm câu : dấu
phẩy và dấu chấm phẩy
·
Dấu phẩy (7 kiểu quan hệ
): dùng liệt kê và nối 2 câu đơn thành câu ghép .tùy
mối quan hệ của hai câu đơn này mà dùng 1 trong 7 chữ sau ( and,but,or,nor,so ,for,yet)*
·
Dấu chấm phẩy ( 1 kiểu
quan hệ ): nối hai câu đơn ,có liên hệ về ý ( không cần 7 chữ ở trên)
,câu sau là câu giải thích ý mở rộng /chi tiết cho câu thứ nhất .
6.
Đa dạng cấu trúc: dùng câu ghép(*) ,câu phức ( câu có 1 vế chính/1 vế
phụ) vd: when..,while…,since..,because….,as …,if…., đảo
ngữ khi cần ( not only,had + s+ v3../hardly (ever)….dùng câu bị động khi cần.
7.
Đa dạng từ vựng: dùng từ theo cụm danh từ,cụm động từ/
ngữ danh từ (whether…/if..or not ) không dùng từ đơn /vidu :
a. Recently sales has
increased (v) rapidly. ( not suggested)
b. Sales has been on a rapid increase (nphrase).( highly suggested)
8.
Tránh tuyệt đối hóa lập
luận : sử dụng may/ might ,could/should
hoặc động từ như “ guess, believe ,expect ,reckon (nghĩ) ,assume( giả định) …
a.
Lưu
ý: dùng hiện tại đơn là khẳng định chân lýè dễ sai
b.
Dùng
always ,everyone,everything è tuyệt đối hóa.
c.
Dùng
almost+ adj + n è đúng; almost+ nèsai (vì almost là adverb cần +
tính từ ) =>dùng most(adj)
thay cho almost nếu đứng trước
noun.